1. Tất cả chúng ta cùng có mặt ở đây để tạo nên một môi trường thân thiện. Hãy tôn trọng tất cả mọi người. Tranh luận lành mạnh là điều hết sức tự nhiên nhưng cũng cần tử tế. Hãy đảm bảo mọi người cảm thấy an toàn. Mọi hình thức bắt nạt đều không
GIÁO ÁN LQVH THƠ "TÌNH BẠN" 1. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, nói đủ câu, rõ ràng.Tự tin mạnh dạn tham gia phát biễu. * Thái độ: - Qua nội dung bài thơ, giáo dục biết yêu quí bạn bè, chăm ngoan học giỏi.
Giáo án được WeGrow Edu tham khảo từ khung giáo dục giới tính toàn diện SIECUS của Mỹ kết hợp cùng kiến thức nền nhóm tự tìm hiểu tại Việt Nam. Theo kế hoạch, thời gian đầu của dự án, Phương Tú dự định triển khai WeGrow Edu tại các trường THCS ngoài công lập tại Hà Nội. Tuy nhiên, rất nhiều đơn vị từ chối lời để nghị vì cho rằng nội dung nhạy cảm.
Đáp án trắc nghiệm tập huấn Mô đun 2 môn Tự nhiên xã hội. Có 9 mô đun bồi dưỡng thực hiện Chương trình GDPT mới cho giáo viên mỗi cấp học (tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông) để phát triển năng lực nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
Hđ của trẻ. 1.Gây hứng thú: - Cô cho trẻ gọi tên bạn mới trong lớp 5 tuổi A1. - Có 1 câu chuyện cũng kế về tình bạn của các bạn trong một lớp học, để xem các bạn đó như thế nào chúng mình cùng lăng nghe câu chuyện bạn mới xem tình bạn của các bạn đó như thế nào
Vay Tiền Nhanh. link tải giáo án 11 bài Ngữ văn lòng yêu bản thân xuân hương hồ điệp tôi. mục tiêu bài học 1. kiến thức – hai câu đối âm say rượu thức dậy & gt; & lt; trăng tàn vẫn tàn → nghĩa là vì con người muốn thay đổi nhưng tình thế bế tắc → vô cùng cô đơn, buồn tủi và tuyệt vọng. ? Hình ảnh thiên nhiên trong hai dòng 5 + 6 góp phần thể hiện tâm trạng, thái độ của nhân vật trữ tình như thế nào đối với số phận? đề xuất gv + tác giả sử dụng những kỹ thuật nào? + Tại sao tác giả lại chú ý đến rêu khi nhìn xuống và khi nhìn lên, lại để ý đến tảng đá? trẻ thảo luận và trả lời, giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng 3. hai bài luận “nghiêng trên mặt đất, rêu thành từng đám, đập chân mây và đá vài lần. ” – Động từ mạnh nghiêng, đâm → tả cảnh thiên nhiên phi thường, tràn trề sức sống muốn hủy diệt, đi vòng vèo – tính cách hồ ly hương mạnh mẽ, quyết liệt, tìm mọi cách để đánh bại số phận. Xem Thêm Top 15 Bài văn thuyết minh về chiếc nón lá hay nhất – – đầu tư và nghệ thuật cho nỗi uất hận của rêu phong, cũng là nỗi uất hận, phản kháng của tâm trạng nhân vật trữ tình. gv hướng dẫn học sinh học hai câu cuối. câu hỏi 4. hai câu cuối cùng chán mùa xuân, mùa xuân trở lại, một chút tình yêu để chia sẻ. Hai câu cuối nói lên điều gì về tình cảm của tác giả? ý nghĩa của nghệ thuật tăng tiến trong câu thơ cuối là gì? giải thích nghĩa của hai từ “xuân” và hai từ “lại” trong đoạn thơ? + xuân đi tuổi xuân tác giả + spring again mùa xuân đất và trời + again 1 một lần nữa. Xem thêm Top Chữ Ký Tên Lệ, Lê Phong Thủy ❤️️ Mẫu Chữ Kí Lệ Đẹp + back 2 quay lại. bản chất của tình yêu là không chia sẻ. – liên hệ kẻ trùm chăn, kẻ lạnh lùng / kẻ chặt đời cha / lấy nhau mười mấy năm không nên / một tháng một lần không /…. . – hai câu kết luận khép lại lời tâm sự. SGK thao tác lập luận phân tích SGK thương vợ xương cốt hy sinh giáo trình khóc dương khê nguyễn khê ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm lớp 11 tại câu hỏi trắc nghiệm Toán 11 có đáp án câu hỏi trắc nghiệm Toán 11 có đáp án chi tiết gần câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 11 có đáp án kho tài liệu trắc nghiệm môn Vật lý ul>
Tuần 2 TỰ TÌNH BÀI II Tiết 5 HỒ XUÂN HƯƠNGI-MỤC TIÊU Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống , khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương. Thấy được tài năng nghệ thuật thơ Nôm Hồ Xuân Hương thơ Đường luật viết bằng tiếng Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh BỊ - GV SGK, SGV, ảnh chân dung HXH, từ điển Tiếng việt, thơ HXH - HS SGK, bài soạn. - PP Đọc diễn cảm , nêu vấn đề , phân tích . III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY . 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ -Hãy nêu những cảm nhận của em về cảnh quang và cuộc sống nơi phủ chúa qua đoạn trích “ Vào phủ chúa Trịnh”? - Kiểm tra vở soạn của 3 HS Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11CB tiết 5 Tự tình Bài II Hồ Xuân Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Tuần 2 TỰ TÌNH BÀI II Tiết 5 HỒ XUÂN HƯƠNG I-MỤC TIÊU Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống , khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương. Thấy được tài năng nghệ thuật thơ Nôm Hồ Xuân Hương thơ Đường luật viết bằng tiếng Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế. II-CHUẨN BỊ - GV SGK, SGV, ảnh chân dung HXH, từ điển Tiếng việt, thơ HXH - HS SGK, bài soạn. - PP Đọc diễn cảm , nêu vấn đề , phân tích . III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY . 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ -Hãy nêu những cảm nhận của em về cảnh quang và cuộc sống nơi phủ chúa qua đoạn trích “ Vào phủ chúa Trịnh”? - Kiểm tra vở soạn của 3 HS 3. Bài mới Hồ Xuân Hương là một trong những nhà thơ nổi tiếng của VHTĐ. Bà được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm, thơ của bà là tiếng nói đòi quyền sống, là niềm khát khao sống mãnh liệt. Đặc biệt những bài thơ Nôm của bà là cảm thức về thời gian tinh tế, tạo nền cho tâm trạng. Tự Tình bài II là một trong những bài thơ tiêu biểu cho điều đó. Đồng thời thể hiện được những đặc sắc về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt HĐ1Hướng dẫn HS tìm hiểu phần tiểu dẫn * GV gọi hs đọc phần td và yêu cầu HS trình bày ngắn gọn những hiểu biết về cuộc đời- cuộc sống của HXH ? * GV có thể kể thêm một số giai thoại về nữ sĩ và đọc một số bài thơ tiêu biểu * GV giảng thêm về thơ HXH - Thơ HXH là 1 hiện tượng độc đáo vừa trào phúng vừa trữ tình +Là nhà thơ nữ viết về phụ nữ; thơ bà là tiếng nói thương cảm đ/v người phụ nữ, khẳng định, đề caovẻ đẹp và khát vọng của họ. + Bút pháp trào phúng mà trữ tình, đậm đà chất VHDG từ đề tài, cảm hứng, đến ngôn ngữ, hình - HS đọc TD và nêu các ý chính về tác giả. HXH chưa rõ năm sinh , năm mất quê ở Nghệ An nhưng sống ở Thăng Long , Bà là người thông minh , có tài năng về thơ phú , tình duyên lận đận 2lần có chồng đều làm lẽ -HS kể ra những câu chuyện về nhà thơ và những bài thơ đã biết của HXH Học ở THCS I- TIỂU DẪN 1. Cuộc đời. - Hồ Xuân Hương ? -? , quê làng Quỳnh Đôi – Quỳnh Lưu – Nghệ An - Là người thông minh sắc sảo , giỏi thơ , tính tình phóng khoáng , thường giao tiếp với nhiều văn nhân và từng đi du ngoạn nhiều nơi. - Cuộc đời và duyên phận gặp nhiều éo le, ngang trái 2 lần lấy chồngđều làm lẽ và chồng chết sớm 2. Sáng tác. - Sáng tác thơ bằng chữ Hán và chữ Nôm. - Có trên dưới 40 bài thơ , tiêu biểu là tập “ Lưu Hương kí” - ND thơ HXH là tiếng nói thương cảm đối với người phụ nữ , là sự khẳng định , đề cao vẻ đẹp và khát vọng sống của họ. - NT thơ đậm đà chất dân gian , trào phúng, tự tình . HĐ2 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài thơ Tự tình II theo kết cấu * GV cho hs đọc thơ và hỏi câu đề Câu thơ đầu là sự cảm nhận âm thanh hay thời gian? Câu thơ cho thấy tác giả đang ở trong hoàn cảnh , tâm trạng ntn? * GV giảng ý Câu 1 nhịp điệu gấp gáp của tiếng trống vừa là sự cảm nhận , vừa là sự thể hiện bước đi dồn dập của thời gian và tâm trạng khắc khoải , thao thức của nhân vật trữ tình ? Từ trơ có ý nghĩa gì ? Từ cái kết hợp với từ hồng nhan chỉ dung nhan thiếu nữ nói lên điều gì? Có mối tương quan nào giữa hồng nhan và hkái niệm nước non? Hai câu thơ có ý nghĩa gì ? GV gợi ý hồng nhan bạc phận ; sự thách thức với nước non , với cuộc đời , với số phận. 2. Hai câu thực * Gv Haicâu 3,4 nói rõ hơn hoàn cảnh và tâm trạng tác giả. Cụm từ say lại tỉnh cho thấy tác giả trong tâm trạng ntn ? Có mối tương quan nào giữa hình tượng trăng sắp tàn bóng xế mà vẫn khuyết chưa tròn với thân phận tác giả ? *GV gợi ý để HS trả lời HS trả lời các câu hỏi trong phần đọc hiểu -HS nhận xét về tg, kg, at trong câu thơ +Từ trơ ở đầu câu diễn tả sự bất động , đau khổ , lẻ loi ,cô độc, thách thức. +Từ cái kết hợp với từ hồng nhan tăng thêm sự bạc bẽo của thân phận . - HS thảo luận & trả lời. say lại tỉnh lặp lại trạng thái say rồi tỉnh nhiều lần đồng thời gợi liên tưởng đến dòng chảy thời gian . bóng xế ý nóivề thời gian trôi , đã muộn màng ; khuyết chưa tròn chưa trọn vẹn , HXH không được hạnh phúc. => HXH được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm. II- ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN 1 Hai câu đề Nỗi niềm buồn tủi của HXH giữa đêm khuya . - Thời gian đêm khuya -Không gian tĩnh lặng -Âm thanh văng vẳng trống canh dồn => cảm nhận về sự gấp gáp của thời gian , tâm trạng rối bời . - Từ “trơ ”trơ trọi , lẻ loi bẻ bàng , tủi hổ. -Từ cái kết hợp với từ hồng nhan " thái độ mỉa mai , cay đắng cho số phận . -Cách kết hợp từ ,cách ngắt nhịp, đảo ngữ làm nổi bật nỗi đau và bản lĩnh của HXH. => Hai câu thơ thể hiện sự bẽ bàng ,tủi hổ cho duyên phận. 2 Hai câu thực nói rõ hơn thực cảnh và thực tình của HXH. -... say lại tỉnh → gợi lên cái vòng quẩn quanh , sự trớ triêu của tạo hóa . - mượn hình tượng thơ C4 nghệ thuật tương phản + hình ảnh tượng trưng để nói lên thực cảnh ,thực tình của tg. +Khát vọng hạnh phúc>Sự tủi phận, xót xa của HXH. câu luận * GV Các từ xiên ngang, đâm toạc có sắc thái ý nghĩa gì ? Cách dùng từ của HXH nói lên thái độ , tích cách gì của bà? Hình tượng thiên nhiên trong 2 câu thơ góp phần diễn tả tâm trạng con người ntn ? * Giảng gợi ý cảnh và tình trong 2 câu thơ thể hiện phong cách HXH sự vật và con người luôn căng tràn sức sống, sức sống mãnh liệt ngay cả trong tình huống bi thương. 4. Hai câu kết * GV nêu một số câu hỏi Từ xuân có ý nghĩa gì ? Nghĩa của 2 từ lại khác nhau ntn ? Hai từ lại đi liền nhau có tác dụng biểu đạt ý gì? Nghệ thuật tăng tiến “Mảnh tình – san sẻ - tí con con ” nói rõ hơn hoàn cảnh , tâm trạng gì ở tác giả ? *Tổng hợp ý kiến của hs , chốt lại ND chính của 2 câu thơ. H Đ3 Tổng kết bài học *GV hỏi Qua phân tích hãy tìm chủ đề bài thơ ? *GV giả ng tổng kết về ND & NT của bài thơ. - Qua lời Tự tình, bài thơ nói lên cả bi kịch và bản lĩnh HXH - Ý nghĩa nhân văn của bài thơ người phụ nữ gắng vượt lên số phận nhưng cuối cùng vẫn rơi vào bi kịch. - Sử dụng từ ngữ tinh tế diễn tả những biểu hiện khác nhau trong tâm trạng - Giọng thơ đậm nét cá tính, bản lĩnh , tài năng nghệ thuật HXH. _ HS đọc thơ trả lời Xiên , đâm " động từ mạnh kết hợp với bổ ngữ ngang, toạc "sự bướng bỉnh, ngang ngạnh, sự phản kháng " thái độ bực dọc ,cay cú _ HS thảo luận tổ tìm ý trả lời + Từ xuân có nghĩa là mùa xuân , tuổi trẻ . + Từ lại có nghĩa là thêm một lần nữa , quay lại .hai từ lại đi liền với nhau chua chát, ngán ngẫm cho số phận . +Nghệ thuật tăng tiến sự nhỏ bé của nghịch cảnh, đau lòng cho cảnh lẻ mọn của mình - HS trả lời Bài thơ thể hiện tâm trạng buồn tủi và thái độ phẫn uất , phản kháng trước duyên phận của HXH. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 3 Hai câu luận nỗi niềm phẩn uất. - Động từ mạnh +đảo ngữ thiên nhiên có sức sống mãnh liệtsự phẩn uất , phản kháng quyết liệt. - NT đối rêu từng đám > Khát vọng sống , sự vươn lên vượt qua nghịch cảnh đáng quí của nữ sĩ Xuân Hương . 4 Hai câu kết tâm trạng chán chường , buồn tủi. - xuân mùa xuân ,tuổi xuân - lại 1 thêm lần nữa 2 trở lại - nghệ thuật tăng tiến nêu bật sự hẩm hiu trong thân phận người vợ lẽ , người phụ nữ dưới chế độ pk. => Nỗi đau tình duyên không trọn vẹn , khát vọng hạnh phúc của HXH. III. GHI NHỚ 4. Củng cố phân tích mạch cảm xúc trong bài “Tự tình”? So sánh với bài Tự tình I và Tự tình III? Ý nghĩa nhân văn sâu sắc của bài thơ là gì? 5. Dặn dò học bài và soạn bài “ Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 11 - Tự tình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTự tình II Mục tiêu bài học Giúp HS 1. Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước duyên phận éo le và khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.. 2. Thấy được tài năng thơ Nôm với cách dùng từ độc đáo, táo bạo của nữ sĩ. Phương tiện thực hiện + SGK - SGV + Thiết kế bài học Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Anh chị hãy cho biết cái riêng trong lời nói cá nhân được biểu lộ ở những phương diện nào ? 2. Giới thiệu bài mới . Phương pháp Nội dung cần đạt GV Gọi HS đọc phần tiểu dẫn SGK Tr 18. GVH Anh chị hãy nêu những hiểu biết của mình về cuộc đời nữ sĩ HXH ? GVH Anh chị hãy nêu những hiểu biết của mình về sự nghiệp văn chương của tác giả ? GVH Nội dung chủ yếu trong thơ bà ? GV Gọi HS đọc bài thơ. GVH tự tình được viết theo thể loại nào ? bố cục ra sao ? GVH Anh chị hãy cho biết nhân vật trữ tình đang ở hoàn cảnh như thế nào ? ý nghĩa của việc lựa chọn và sử dụng từ ngữ trong hai câu đầu ? GVH Anh chị hãy cho biết câu 3/4 biểu hiện tâm trạng gì của HXH ? GV Gọi HS đọc 4 câu cuối. GVHAnh chị hãy cho biết câu 5/6 thể hiện thái độ gì của tác giả ? H/S đọc hai câu kết GVH Anh chị hãy cho biết hai câu kết khẳng định sự thật cay đắng gì mà người phụ nữ phải chịu đựng ? Tâm trạng của tác giả ? GVH Anh chị hãy khái quát ý nghĩa nội dung và nghẹ thuật của tác phẩm ? GV Anh chị hãy về nhà tìm đọc một số những bài thơ khác của tác giả. I. Giới thiệu chung 1, Tác giả HSPB * Hồ Xuân Hương chưa rõ năm sinh và mất. Quê gốc ở Quỳnh Lưu, Nghệ An. Bà là con của cụ Hồ Phi Diễn, một thầy đồ ra Bắc dạy học. Nữ sĩ có ngôi nhà riêng cạnh hồ Tây lấy tên là Cổ Nguyệt Đường. * Đường chồng con của bà lận đận, hai lần làm lẽ đều chết chồngcuối đời bà thường đi giao du nhiều nơi, nhấ là thăm chùa, danh thắng. 2. Tác phẩm HSPB Bà để lại tập thơ Lưu Hương Kí, tập thơ được phát hiện năm 1964 gồm 26 bài thơ Nôm và 24 bài thơ chữ Hán. Thơ bà mang phong cách độc đáo. tác giả viết về giới mình vừa trào phúng lại vừa trữ tình, giọng thơ mang đậm tính dân gian, ngôn ngữ thơ táo bạo mà tinh tế. HSPB Thơ tác giả chủ yếu là nỗi niềm cảm thông, là sự khẳng định vẻ đẹp nhiều mặt và khát vọng hạnh phúc của người phụ nữ. HSPB Thơ Nôm Đường luật, thât ngôn bát cú. Bố cục 4/4 nửa trên tả thực nỗi thương mình trong cảnh lẽ mọn, nửa dưới là thái độ của nhà thơ và sự thật phũ phàng. II. Nội dung chính 1. Nỗi thương mình trong cảnh cô đơn lẽ mọn. HSPB + “Đêm khuyatrống canh dồn”=> Thời điểm nửa đêm về sáng, tiếng trống thúc gấp gáp mà người phụ nữ vẫn thao thức chờ đợi và không ngủ được > thể hiện sự thảng thốt khắc khoải, càng chờ lại càng vô vọng. + “Trơ cái hồng nhan” diễn tả sự trơ trọi tủi phận, bẽ bàng của người vợ lẽ. Ca dao Tối tối chị giữ lấy chồng Chị cho manh chiếu nằm không nhà ngoài Sáng sáng chị gọi bớ hai Mau mau trở dậy băm bèo thái khoai. Hồ Xuân Hương cũng từng lâm vào cảnh “Chém cha cái kiếp lấy chồng chung” nên bà rất hiểu. ố Người vợ lẽ càng ngóng chờ đợi chồng lại càng thất vọng. Câu thơ thấm đẫm sự buồn tủi phẫn uất. + “Chén rượuchưa tròn” => Nàng muợn rượu để giải sầu, dìm hồn mình trong đáy cốc. Song càng uống càng tỉnh lại càng sầu. “Trăng xế” chỉ tuổi xuân đã đi qua mà hạnh phúc chưa đến “khuyết chưa tròn”. ố Đối diện với không gian rợn ngợp “nước non”, người phụ nữ thấy mình bé nhỏ và nỗi cô đơn, nỗi buồn cứ lớn dần. 2. Thái độ của nhà thơ và sự thật phũ phàng. HSPB + “ Xiên toạc”=> Thái độ bứt phá vùng vẫy của tác giả => sử dụng phép đảo ngữ ố Sự phản kháng mạnh mẽ và thái độ không cam chịu của nữ sĩ. Bà vạch trời, chỉ đất cho thoả nối uất ức tủi hờn. Đó là một tâm trạng bị dồn nén, từ than thở đến tức tối, rồi muốn đập phá, muốn giải phóng mình ra khỏi nỗi cô đơn, thân phận lẽ mọn. HSĐ&TL + “ Ngán nỗi” => sự chán chường, tiếng than + “Xuân đilại lại” mâu thuẫn giữa tuổi trẻ của con người và thời gian tuần hoàn của con người. ố XHPK độc ác nào có để tâm đến thân phận bèo bọt của người phụ nữ. Và quy luạt khắc nghiệt của đời người thật nghiệt ngã “Trâu quá xá, mạ quá thì”, tuổi giá xồng xộc đến mang theo nỗi hận lòng của người phụ nữ. + “Mảnh tình => tí=>con con.” HSĐ&TL Mảnh tình vốn đã ít ỏi, vậy mà còn bị san sẻ. Không chỉ vây, ngay khi nó chỉ còn “tý” mà vẫn phải chia đén khi không thể chia thêm “con con”. ố Lời thơ chất chứa nỗi lòng cùng sự vật vã tủi hờn không thể kể cùng ai. Tác giả đã đồng cảm với hoàn cảnh của người phụ nữ. Trong đầm đìa nuớc mắt vẫn pha một nụ cười giễu cợt, điều đó lại càng chua chát hơn. III. củng cố HSTL&PB + Dựa vào phần ghi nhớ trong SGK Tr 19. + Sử dụng ngôn ngữ thuần việt, giọng điệu ngậm ngùi ai oán. HSTL&PB Tìm đọc tác phẩm khác của tác giả . . Thu điếu tiêu bài học Giúp HS 1. Cảm nhận vẻ đẹp thu đồng bằng bắc bộ, tấm lòng yêu hiên nhiên đât nước. 2. Tâm sự kín đáo của tác giả và nghệ thuật sử dụng tiếng việt tài tình. tiện thực hiện + SGK - SGV + Thiết kế bài học trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Anh chị hãy cho biết diễn biến tâm trạng của CTTT trong bài thơ Tự Tình của HXH ? 2. Giới thiệu bài mới Phương pháp GV Cho HS đọc phần tiểu dẫn trong SGK Tr 21. GVH Anh chị hãy cho biết đôi nét về tiểu sử của Nguyễn Khuyến ? GVH Nguyễn Khuyến sáng tác chủ yếu ở thể loại nào ?nội dung thơ ông nói nên những vấn đề gì ? GVH Anh chị hãy cho biết đề tài, thể loại, bố cục của tác phẩm Thu điếu ? GV Gọi HS đọc bài thơ diễn cảm, chậm dãi. GVH Điểm nhìn của bài thơ được thể hiện như thế nào ? Cảnh thu được miêu tả qua những chi tiết nào ? GVH Anh chị có nhận xét gì về âm thanh trong bài thơ ? Cách xử lí tiếng động của tác giả ? GVH Đằng sau bức tranh là tâm trạng như thế nào của tác giả ? GVH Anh chị hiểu gì về nỗi buồn của tác giả ? GV Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Tr 22. GV Lần lượt cho mỗi nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK Tr 22. Nội dung cần đạt I. Giới thiệu chung 1, Tác giả * Nguyễn Khuyến 1835 – 1909 hiệu là Quế Sơn, lúc nhỏ tên là Nguyễn Thắng, sinh tại ý Yên, Nam Định. Nhưng tác giả sống chủ yếu ở quê nội Bình Lục – Hà Nam. * Ông xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo. Năm 1864, ông đỗ đầu kì thi Hương, đến năm 1871 ông đỗ đầu cả thi Hội và thi Đình=> Tam nguyên Yên Đổ. Ông chỉ làm quan hơn 10 năm, sau về nhà dạy học và sống thanh bạch tại quê nhà. ố Nguyễn Khuyến là người có tài năng, cốt cách, có tấm lòng yêu nước thương dân. 2, Tác phẩm. * Nguyễn khuyến sáng tác khá nhiều khoảng 800 bài gồm có thơ, văn, câu đối, nhưng chủ yếu là thơ. * Thơ ông thể hiện tình yêu quê hương, yêu nước kín đáo, tình yêu gia đình, bạn bè, đồng thời phản ánh cuộc sống thuần hậu, chất phác, nghèo khổ của nhân dân. * Thu điếu nằm trong chùm ba bài thơ viết về mùa thu của tác giả. + Thu là đề tài quen thuộc của thi ca phương Đông. Đỗ Phủ đời Đường đã có 8 bài viết về đề tài này. Nhưng làm nổi bật cảnh thu ở Việt Nam nói chung, Đồng bằng Bắc bộ nói riêng phải kể đến chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến Thu Vịnh; Thu ẩm; Thi Điếu. + Ba bài thơ có thể được viết sau khi tác giả cáo quan về quê ở ẩn và đều theo thể thất ngôn bát cú Đường luật. + Bố cục 6/2 *Giới thiệu câu cá mùa thu và cảnh thu đặc trưng vùng đồng bằng Bắc bộ; * Tâm sự của tác giả. II. nội dung cần đạt 1. Cảnh thu HSPB * Điểm nhìn của bài thơ từ gần đến xa, từ thấp lên cao. Đặc điểm của vùng đồng bằng Bắc bộ là nhiều ao chuôm. Từ điểm nhìn ấy, tác giả thấy + Ao lạnh – nước trong “thành xây khói biếc non” + Sóng biếc gợn nhẹ + Một chiếc lá vàng rụng theo chiều giómàu vàng tốc độ xoay bay + Trời thu cao rộng quang đãng, mây trôi + Ngõ trúc vắng, quanh co. => Nhà thơ rất tinh tế trong quan sát đã phát hiện ra màu sắc của mùa thu ở làng quê. Đó là màu xanh rất đặc trưng xanh ngắt xanh sang, xanh tre, xanh trời. Ngoài ra màu vàng của chiếc lá điểm tô trong không gian xanh đó như một điểm nhấn cho bức tranh thu thêm toàn mĩ. - Âm thanh “hơi gợn tí; khẽ đưa vèo; đớp động” => lối dùng hình ảnh động để tả tĩnh. Sự tĩnh lặng quen thuộc ở nông thôn VN khi mọi người ra đông làm việc. Nhưng cũng để tả thần thái của nhà thơ, ý tưởng của ông. So sánh “Ta dại ta tìm nơi” 2. Tâm trạng của nhà thơ HSPB Câu cá chỉ là cái cớ so sánh với Lã Vọng + Đã từng làm quan nhưng lại không thể “Chí quan trạch dân” nên đành “ Cờ dang dở cuộc không còn nước. Bạc chửa thôi canh đã chạy làng”. + Tác giả đành giữ trọn tiết tháo quay về ở ẩn, bất hợp tác với giặc. Nhưng cũng vì thế mà ôm mối hận “Tài cao, phận thấp”=> bi kịch của người trí thức nho học yêu nước đau đời nhưng” ố Nỗi buồn ấy thật đáng quý bởi Nguyễn Khuyến từng dặn con trong bài Di chúc “ Việc tống táng lăng nhăng qua quýt Cúng cho thầu một ít rượu be Đề vào mấy chữ trong bia Rằng quan nhà Nguyễn đã về từ lâu” III. Củng cố HSPB Theo gợi ý của bài giảng. Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận A. mục tiÊu bài học 1. Hiểu được cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận từ đó áp dụng vào bài văn tự luận của mình. B. Phương tiện thực hiện SGK,SGV Thiết kế bài học. C. tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Anh chị hãy cho biết tâm trạng, nỗi buồn của Nguyễn khuyến trong Thu điếu ? 2. Giới thiệu bài mới. Phương pháp Nội dung cần đạt GV Phân nhóm cho HSTL&PB Mỗi nhóm làm một câu hỏi theo SGK Tr 23. GVH Anh chị hãy trả lời theo câu hỏi trong SGK tr 23? GVH Thế nào là lập dàn ý ? Anh chị hãy nêu những yêu cầu trong việc lập dàn ý ? GVH Thế nào là luận điểm ? cách xác định luận điểm giúp người viết thuận lợi như thế nào trong quá trình viết bài ? GVH Thế nào là luận cứ ? Xác định luận cứ cho đề văn 1 trong SGK Tr 23 ? GV Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Tr 24. GV Chia nhóm, cho HS phân tích và lập dàn ý cho hai đề văn ở phần luyện tập trong SGK Tr 24 ? I. phân tích đề * Phân tích đề văn là chỉ ra những yêu câù về nội dung, thao tác chính và phạm vi dẫn chứng của đề. HSĐ&TL HSPB Câu1 đề 1 có định hướng cụ thể, đề 2, 3 là đề mở đòi hỏi người viết phải tự xác định các yêu cầu. HSPB Vấn đề cần nghi luận của mỗi đề là + Việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. + Tâm sự của Hồ Xuân Hương trong bài tự tình. + Vẻ đẹp của bài thơ thu. HSPB Phạm vi bài viết, dẫn chứng + Sử dụng thao tác lập luận, bình luận, giải thích , chứng minh, dùng dẫn chứng thực tế là chủ yếu. + Sử dụng thao tác phân tích kết hợp với nêu cảm nghĩ, dẫn chứng thơ HXH là chủ yếu II. Lập dàn ý HSPB Lập dàn ý là sắp xếp các ý theo trình tự lôgic. Lập dàn ý giúp người viết không bỏ sót những ý quan trọng, đồng thời loại bỏ được những ý không càn thiết. Lập dàn ý tốt có thể víêt dễ dàng hơn, nhanh và hay hơn. HSPB Yêu cầu của việc lập dàn ý là + Huy động vốn hiểu biết về cuộc sống, về văn học để có được những ý cụ thể. + Kết hợp với những thao tác của văn nghị luận để trình bày các ý theo một trật tự logic và thành những luận điểm, luận cứ, luận chứng. 1, Xác lập luận điểm HSPB Luận điểm là ý thể hiện quan điểm, tư tưởng trong bài nghị luận ý cơ bản làm rõ luận đề của tác phẩm. Ví dụ ở đề 1, ta thấy có ba luận điểm + Người việt nam có nhiều điểm mạnh + Người Việt Nam cũng không ít điểm yếu + Cần phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu để chuẩn bị hành trang vào thế kỉ XXI. 2, Xác định luận cứ. HSPB Luận cứ là các lí lẽ những nhận xét đánh giá có cơ sở, đã được thừa nhận mà người viết vận dụng và các dẫn chứng tư liệu trong đời sống thực tế hoặc trong văn học làm cơ sở thuyết minh cho luận điểm. - trong đề 1, luận cứ được xác định như sau + Sử dụng thao tác lập luận bình luận ; giải thích; chứng minh để làm rõ các luận điểm đã nêu trên + Dùng các dẫn chứng trong thực tế XH là chủ yếu. 3, Sắp xếp luận điểm, luận cứ. Bố cục rõ ràng 3 phần, cách lập luận chặt chẽ HSTL&PB Dựa vào SGK Tr 24. IIi, Củng cố 1. Đề 1 SGK Tr 24 a. Phân tích đề Đây là dạng đề định hướng rõ nội dung nghị luận. b. Yêu cầu về nội dung + Bức tranh cụ thể sinh động về cuộc sống xa hoa nhưng thiếu sinh khí của những người trong phủ chúa, tiêu biểu là thế tử Trịnh Cán. + Thái độ phê phán nhẹ nhàng mà thấm thía cũng như dự cảm về sự suy tàn đang tới gần của triều Lê – Trịnh thế kỉ XVIII. c. Yêu cầu về phương pháp Sử dụng thao tác lập luận phân tích kết hợp với nêu cảm nghĩ. HSTL&PB Có thể căn cứ vào gợi ý đó để lập dàn ý. 2. Đề 2 SGK Tr 24. HSTL&PB Theo SGV Tr 30. Thao tác lập luận phân tích tiêu bài học Giúp HS 1. Nắm được mục đích yêu cầu của thao tác lập luận phân tích. 2. Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội hoặc văn học. tiện thực hiện + SGK - SGV + Thiết kế bài học trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Anh chị hãy cho biết thế nào là phân tích đề, lập dàn ý, những khái niệm về luận điểm, luận cứ ? 2. Giới thiệu bài mới Phương pháp Nội dung cần đạt GV Xét ví dụ trong SGK Tr 25. Cho các em lần lượt trả lời theo các ý sau + ý cơ bản của đoạn trích ? + Bản chất của SK được phân tích ở khía cạnh nào ? + Yếu tố phân tích và tổng hợp trong đoạn văn được kết hợp như thế nào ? GVH Anh chị hãy cho biết thế nào là lập luận phân tích ? GVH mục đích của thao tác lập luận phân tích ? GV Chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm làm một Ví dụ trong SGK Tr 26. Trả lời theo yêu cầu SGK Tr 27. GVH Anh chị hãy chỉ ra cách phân chia đối tượng trong hai đoạn trích SGK Tr 27, chỉ ra mối quan hệ giữa phân tích và tổng hợp của các đoạn văn đó ? GV Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Tr 27. GV Cho HS làm bài 1 phần Luyện tập SGK tr 28 tại lớp. I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích. 1, Thế nào là lập luận phân tích ? HSTL&PB + ý cơ bản Sự vô liêm sỉ, tàn nhẫn , lừa lọc của SK. + tác giả đã phân tích các khía cạnh SK vờ làm nhà nho, hiệp khách; SK vờ yêu để kiếm chác, đánh lừa con gái; SK lừa Kiều, mặc Kiều bị đánh đập còn hắn bỏ trốn; SK còn dẫn mặt mo đến mắng và toan đánh Kiều. + Gồm các đoạn “ Cái trò bịp xong lànổi tiếng bạc tình”; “ Trong các nghềtồi tàn như SK”. ố Lập luận phân tích là chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố, bộ phận để xem xét rồi khái quát phát hiện bản chất của đối tượng. 2, Mục đích của phân tích + Thấy được bản chất, mối quan hệ, giá trị của đối tượng phân tích. + Nhờ phân tích người ta còn phát hiện ra mâu thuẫn hay đồng nhất của sự việc, sự vật, giữa lời nói và việc làm, giữa hình thức và nội dung, giữa ngoài và trong II. Cách phân tích. 1, Đoạn văn 1 *Tác giả đã phân chia đối tượng thế lực đồng tiền thành từng phần cụ thể; + Tác dụng tốt của đồng tiền + Tác hại của đồng tiền. + Đồng tiền cơ hồ đã trở thành thế lực vạn năng + Tài tình hiếu hạnh như Kiều cũng chỉ là một món hàng + Ngay Kiều nữa, cái việc dại dột => Cách lập luận của Hoài Thanh là phân tích - tổng hợp – phân tích. 2, Đoạn văn 2 * tác giả đã phân tích theo quan hệ ngyên nhân – kết quả. + Bùng nổ dân số nguyên nhân -> ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống con người kết quả. + Thiếu lương thực + suy dinh dưỡng, suy thoái giống nòi. + Thiếu việc làm -> thất nghiệp. => Dân số càng gia tăng thì chất lượng cuộc sống càng giảm. III. CủNG Cố – Luyện tập 1, Bài 1 SGK Tr 28. A, Tác giả đã sử dụng quan hệ nội bộ của đôí tượng diễn biến, các cung bậc tâm trạng của Thuý Kiều đau xót quẩn quanh và hoàn toàn bế tắc. B, Quan hệ giữa đối tượng này với các đối tượng khác có liên quan Bài thơ Lời kĩ nữ của Xuân Diệu với bài Tỳ Bà Hành của Bạch Cư Dị.
Ngày đăng 20/05/2019, 1804 TUẦN - TIẾT 5 TỰ TÌNH Hồ Xuân Hương A Mục tiêu học Hs nắm được Cảm nhận tâm trạng buồn tủi, phẫn uất, xót xa trước cảnh ngộ éo le ngang trái duyên phận HXH Thấy lĩnh, khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc Hồ Xuân Hương Hiểu sâu tài thơ nôm Hồ Xuân Hương cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế Biết cách phân tích sắc thái từ ngữ, có biện pháp nghệ thuật tu từ để diễn tả cảm xúc tâm trạng B Phương tiện thực + GV SGK, SGV, STK, chùm thơ tự tình Hồ Xuân Hương, tranh minh họa chân dung Hồ Xuân Hương + HS SGK + SGK Ngữ văn THCS C Cách thức tiến hành Sử dụng phương pháp đọc sáng tạo, trao đổi, gợi mở, nêu vấn đề, giảng bình D Tiến trình thực hiện Ổn định Kiểm tra cũ - Vì nói đoạn trích vào phủ chúa Trịnh có giá trị thực sâu sắc? - Hình tượng tác giả đoạn trích sáng lên phẩm chất gì? Bài mới GV giới thiệu vào HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐAT I Tìm hiểu chung Hs đọc phần tiểu dẫn sgk nêu vài nét tác giả Tác giả HXH? Hai lần lấy chồng lần làm lẽ người chồng chết, cuối bà sống cô đơn, du lãm khắp nơi làm thơ để khuây khỏa + Cuộc đời - Hồ Xuân Hương tượng văn học, đời ều bí ẩn nhi - Bà người thông minh sắc sảo, có tài thơ phú - Đường tình dun gặp nhiều éo le, ngang trái, trắc trở + Sự nghiệp SGK Đọc – giải nghĩa từ khó Hồn cảnh đời tác phẩm? - Đề tài Tự Tình Tự bộc bạch tâm người phụ nữ, khao khát hạnh phúc gặp nhiều trắc trở đằm thắm, cá tính mạnh liệt dịu dàng,yếu đuối Đọc - hiểu văn II Đọc – tìm hiểu Gv gọi hs đọc thơ, gv nhận xét cách đọc Đọc chậm, đều, trầm, ngắt nhịp Bài thơ sáng tác theo thể loại nào? Bố cục liên đề - thực - luận - kết Câu thơ đầu cho thấy tác giả khoảng thời gian, không gian nào? Câu thơ thứ sử dụng nghệ thuật gì? Từ Trơ có nghĩa gì? Thể loại Thất ngơn bát cú đường luật II- Đọc – Hiểu Hai câu đề - Thời gian Đêm khuya - Không gian Thanh vắng - Âm thanh Văng vẳng tiếng trống “ Hồng nhan” vẻ đẹp người phụ nữ lại “ hồng nhan”? - Nghệ thuật đảo ngữ Từ trơ tủi hổ, bẽ bàng song thách thức “ Cái hồng nhan” lại đem sánh với gì? Điều có tác dụng gì? Tình cảnh cô đơn người phụ nữ đêm khuya vắng Đằng sau cảm nhận bước thời gian, rối bời tâm trạng nỗi dằn vặt bộc lộ, giãi bày tâm “ Hương rượu gợi lên điều gì? Trăng thường gợi mối nhân duyên hình ảnh “ Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn”lại gợi cho người đọc cảm giác gì? - Trơ hồng nhan Gợi lên rẻ rúng, mỉa mai câu thực - Hương rượu hay hương tình qua để lại vị đắng chát, khổ đau -> Tìm đến rượu để lãng quên thực vòng luẩn quẩn “say, tỉnh” làm tgiả cảm nhận rõ nỗi đau thân Nghệ thuật sử dụng? phận GV Khi tỉnh rượu, lúc tàn canh - Vầng trăng gợi lên hai lần bi kịch trăng tàn bóng xế mà “ khuyết chưa tròn” tương đồng với thân phận Giật mình, lại thương người phụ nữ tuổi xuân qua mà tình dun khơng trọn xót xa vẹn Ở hai câu luận, tác giả dùng -> Hai câu thơ đối mà nghịch ý say lại tỉnh > Nỗi bực dọc, phản kháng, ấm ức duyên tình nhà thơ? căng đầy sức sống tình bi thương “ Ngán” có nghĩa gì? Hai câu kết Giải nghĩa từ “ Xuân” - Ngán Chán ngán, ngán ngẩm Từ “ lại” có nghĩa? - Xuân Là mùa xuân tuổi xuân Câu cuối sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Có tác dụng - Lại Thêm lần Lại Trở lại nào? -> Mùa xuân tạo hoá trở lại , với người tuổi xuân qua có trở lại Gv chất rình u khơng thể san sẻĂnghen - Câu cuối sử dụng nghệ thuật tăng tiến, nhấn mạnh vào hạnh Kẻ đắp chăn kẻ lạnh lùng phúc đỗi bé mọn, chăn hẹp người phụ nữ có thân phận làm lẽ xã hội phong kiến Chém cha kiếp lấy chông chung - Là lời than thở, khát vọng hạnh phúc Tổng kết nội dung nghệ - Tâm trạng chua chát, buồn tủi thuật ? Hs đọc mục ghi nhớ sgk kết Ghi nhớ sgk Củng cố - Nêu chủ đề thơ? - Tìm từ ngữ vận dụng sáng tạo, mang tính biểu cảm cao bài? Dặn dò Học bài, học thuộc lòng thơ,làm tập phần “ Luyện tập” - Soạn mới Câu cá mùa thu ... kháng, ấm ức duyên tình nhà thơ? căng đầy sức sống tình bi thương “ Ngán” có nghĩa gì? Hai câu kết Giải nghĩa từ “ Xuân” - Ngán Chán ngán, ngán ngẩm Từ “ lại” có nghĩa? - Xuân Là mùa xuân tuổi... biện pháp đảo ngữ, đối + động từ mạnh để miêu tả phẫn uất thiên nhiên phẫn uất Nêu nghệ thuật? tâm trạng Hai câu kết phản ánh tâm trạng -> Nỗi bực dọc, phản kháng, ấm ức duyên tình nhà thơ? căng... cảnh đời tác phẩm? - Đề tài Tự Tình Tự bộc bạch tâm người phụ nữ, khao khát hạnh phúc gặp nhiều trắc trở đằm thắm, cá tính mạnh liệt dịu dàng,yếu đuối Đọc - hiểu văn II Đọc – tìm hiểu Gv gọi - Xem thêm -Xem thêm Giáo án Ngữ văn 11 tuần 2 Tự tình bài II,
TIẾT 5Văn bản TỰ TÌNH Bài II Hồ Xuân Mục tiêu cần đạt Giúp hs cảm nhận Tâm trạng vừa buồn tủi vừa phẫn uất trước cảnh ngộ éo le & khát vọng sống hạnh phúc của HXH. Tài năng nghệ thuật thơ nôm của HXH thể thơ đường luật viết bằng chữ nôm, cách dùng từ ngữ , h/ả giản dị, giàu sức biểu cảm táo bạo mà tinh Chuẩn bị Thầy Soạn giáo án, bảng phụ. Trò soạn Tiến trình tổ chức các hoạt động HĐ1 Kiểm tra bài cũ. P/tích quang cảnh trong phủ chúa Trịnh để thấy được ngòi bút kí sự sắc sảo của Lê Hữu Trác. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 Văn bản Tự tình Bài II Hồ Xuân Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTIẾT 5 NS NG Văn bản TỰ TÌNH Bài II Hồ Xuân Hương. Mục tiêu cần đạt Giúp hs cảm nhận Tâm trạng vừa buồn tủi vừa phẫn uất trước cảnh ngộ éo le & khát vọng sống hạnh phúc của HXH. Tài năng nghệ thuật thơ nôm của HXH thể thơ đường luật viết bằng chữ nôm, cách dùng từ ngữ , h/ả giản dị, giàu sức biểu cảm táo bạo mà tinh tế. Chuẩn bị Thầy Soạn giáo án, bảng phụ. Trò soạn bài. Tiến trình tổ chức các hoạt động HĐ1 Kiểm tra bài cũ. P/tích quang cảnh trong phủ chúa Trịnh để thấy được ngòi bút kí sự sắc sảo của Lê Hữu Trác. HĐ 2 GT bài mới. Nữ sĩ HXH là người nổi tiếng với tài thơ nôm & được mệnh danh là “Bà chúa thơ nôm”. Thơ của bà không chỉ là tiếng nói thể hiện niềm khát khao hạnh phúc, ca ngợi người phụ nữ, mà có khi còn là tâm trạng buồn tủi phẫn uất trước cảnh đời éo le. Bài thơ Tự tình II là một bài như vậy. HĐ 3 Bài mới. Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt ? Qua tìm hiểu văn bản & tiểu dẫn, em hãy nêu những nét cơ bản về t/g HXH? ? Em hãy cho biét xuất xứ của văn bản? ? Văn bản được sáng tác theo thể loại nào? Gv hướng dẫn cách đọc văn bản & đọc mẫu. Em hãy cho biết kết cấu của văn bản? ? Hai câu thơ đầu HXH đã chọn thời gian, không gian nào để bộc bạch nỗi niềm? ? Em có nhận xét gì về kg, tgian NT đó? Tâm trạng của nhân vật trữ tình ntn? Kg, tgian đó cho thấy HXH đang thao thức trằn trọc trong nỗi cô đơn, lẻ loi, đối diện với lòng mình & thấy buồn thương cho bản thân. Trong thời điểm đó, xuất hiện âm thanh gì? ? Âm thanh đó có tác dụng ntn đến tâm trạng của nhân vật. ? Em hãy cho biết t/g đã sử dụng NT ? ? Phân tích ý nghĩa của từ “trơ” & “cái hồng nhan” trong câu hai? So sánh “ Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt”. Bà HTQ Thăng Long thành hoài cổ Hồng nhan là một vế gợi vế còn lại là bạc mệnh. Vì vậy càng xót xa thấm thía đau xót hơn. ? Qua sự ptích trên em hãy cho biết tâm trạng của nvtt trong hai câu đầu. ? Trong hoàn cảnh đó nhà thơ đã tìm đến cách giải sầu ntn? NVTT đã tìm đến với rượu. ? Hai câu thơ trên t/g đã sử dụng NT gì ? ? T/dụng NT đó là gì ? ? Nhìn ra TN xung quanh, TN có mối qhệ ntn với con người? ? Kq lại ND, NT của hai câu 3, 4? ? Qua sự ptích trên em hãy cho biết ND, NT của 4 câu đầu? ? Hai câu 5,6 sử dụng NT gì? T/d NT ntn? Từng đám rêu tuy mềm yếu & nhỏ bé là vậy mà cũng không chụi khuất phục số phận, nên phải mọc xiên ngang mặt đất. Đá đã rắn chắc lại phải rắn chắc hơn để đâm toạc chân mây. ?, Hai câu thơ không hề thể hiện sự lên gân hoặc gồng mình lên trên số phận, mà vẫn thấy được tính cách mạnh mẽ của HXH. Kq lại ND, NT của hai câu 5, 6? Hai câu 7, 8 cách sử dụng từ có gì độc đáo? Nghĩa của các từ Xuân & lại ntn? Gv Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn. Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại. Vội vàng- XDiệu. NT tăng tiến Mảnh tình đã bé lại còn phải san sẻ được một tí, lại là tí con con. ? Với sự ptích trên em hiểu thêm điều gì về ttrạng của nvtt? Lhệ c/đ của HXH ? Qua cuộc đời số phận của HXH em có cảm nhận gì về số phận của những người con gái khác trong XH xưa? Kq lại NT, ND của bốn câu cuối? Kq lại giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ? Gv hướng dẫn Hai bài “ Tự tình” đều thể hiện một nội dung nỗi lòng HXH với tâm trạng buồn tủi, xót xa, phẫn uất trước duyên phận. - Cách sử dụng từ đa nghĩa, giàu h/ả, giản dị thể hiện cá tính độc đáo của HXH. Khác nhau Tự tình 1 yếu tố phản kháng thách đố duyên phận mạnh mẽ hơn. HSTL HSTL HSTL HSđọc vbản HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL Đọc- tiếp xúc văn bản 1, Tác giả. HXH ?-? -Quê làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Nhưng bà sống chủ yếu ở Thăng Long. - HXH có c/đ lận đận, nhiều nỗi éo le ngang trái 2 lần lấy chồng nhưng đều làm lẽ, cuối cùng bà vẫn sống cô độc. - HXH xinh đẹp thông minh đi nhiều giao thiệp rộng có nhiều người nổi tiếng như NDu. - Con người phóng túng, tài hoa, cá tính mạnh mẽ sắc sảo. -T/p còn lại Tập thơ lưu hương ki gồm 24 bài chữ hán & 26 bài chữ Nôm. -ND thơ HXH là tiếng nói thương cảm đối với người phụ nữ là sự khẳng định và đề cao vẻ đẹp khát vọng của họ. -NT Ngôn ngữ thơ đa dạng , táo bạo và tinh tế. -P/cách thơ HXH vừa trào phúng vừa trữ tình vừa đậm đà chất văn học dg. 2, Văn bản. Tự tình bài II nằm trong chùm thơ tự tình gồm 3 bài của HXH. Thể loại thơ thất ngôn bát cú Đường luật. 3, Đọc- giải thích từ khó. 4, Kết cấu. 4 câu đầu nỗi buồn trong cảnh cô đơn trơ trọi. 4 câu cuối thái độ bứt phá vùng vẫy mà vẫn rơi vào tuyệt vọng cô đơn khao khát hạnh phúc. II- Đọc –hiểu văn bản. 1, Bốn câu đầu a, Hai câu đầu. + t đêm khuya + Kg rộng lớn nước non, yên tĩnh, thanh vắng. -> Kg, tg đặc biệt phù hợp để nhân vật trữ tình bộc bạch nỗi niềm tâm sự. + Âthanh tiếng trốngvăng vẳng dồn dập vọng lại. -> Ý nghĩa báo hiệu tgian đang trôi qua dồn dập khiến nvtt tâm trạng càng thêm rối bời. -NT Đảo ngữ trơ đtừ đặt ở đầu câu. Nhịp ngắt1/3/3 bất thường. Cách sử dụng từ ngữ đặc sắc trơ cái hồng nhan Trơ sự trơ trọi cô đơn. - Là sự bẽ bàng tủi hổ trơ trơ -Là sự thách thức của HXH với c/đ khi từ “ trơ” kết hợp với từ “ nước non”. - Cái Từ chỉ đi cùng với dtừ chỉ đồ vật. - Hồng nhan nhan sắc vẻ đẹp của người con gái Cái hồng nhan thể hiện sự rẻ rúng mỉa thế lại là cái hồng nhan trơ với nước nonkhông chỉ là sự dầu dãi mà còn là sự cay đắng. =>Hai câu thơ đầu cho thấy hoàn cảnh cô đơn bẽ bàng và ttrạng buồn tủi của nvtt. b, Hai câu tiếp NT Đối say> HXH muốn quên đi hoàn cảnh hiện tại của bản thân, muốn mượn rượu để giải sầu nhưng rượu lúc đầu có làm cho nàng say, nhưng say rồi lại tỉnh và càng uống càng tỉnh nên càng thấm thía nỗi buồn đau thân phận. Nhìn ra cảnh vật TN thấy vầng trăng sắp tànbóng xế, mà vẫn khuyết , TN như có mối đồng cảm với hoàn cảnh của nvtt tuổi xuân đã trôi qua, nhan sắcđã tàn phai mà tìmh duyên vẫn không tròn vẹn. -> Hai câu thơ vừa tả cảnh nhưng cũng vừa nói lên tâm trạng của nvtt tả cảnh ngụ tình. TNđẹp nhưng buồn, hay chính con người buồn nhìncảnh vật cũng buồn. -> tlại bốn câu thơ đầu sử dụng NT đảo ngữ, kết hợp cáh ngắt nhịp độc đáo, NT đối, ẩn dụ cho thấy cảnh ngộ cũng như ttrạng cô đơn buồn tủi, xót xa của nhà thơ. 2, Bốn câu cuối a, Hai câu 5, 6 NT đảo ngữ xiên ngang mặt đất, đâm toạc chân mây. Đối & ĐTừ mạnh xiên ngang, đâm toạc. Hai câu thơ gợi cảnh TN có sức sống mãnh liệt. Qua NT tả cảnh ngụ tình, ta thấy ttrạng Nvttkhông chỉ là phẫn uất mà còn là sự phản kháng vùng vẫy quyết liệt với số phận. Thể hiện cá tính mạnh mẽ không chụi khuất phục số phận của HXH. b, Hai câu 7, 8 NT Điệp từ “ xuân” S/d từ ngữ tăng tiến Mảnh tình san sẻ tí con con. Xuân- Mùa xuân quay lại theo vòng tuần hoàn Tuổi xuân tuổi trẻ Lại – Thêm một lần nữa. Trở lại. - Sự trở lại của mùa xuân đồng nghĩa với sự ra đi của tuổi xuân. Ttrạng nvtt Cảm nhận sâu sắc về tgian kéo theo nỗi đau về thân phận, nên đọng lại trong hai câu cuối là nỗi ngao ngán chán chường bi thương trước duyên phận éo le. -Đây cũng chính là nỗi đau chung của những người con gái trong XH xưakhi hạnh phúc chỉ là chiếc chăn quá hẹp. Đây chính là giá trị nhân văn của tác phẩm. =>Tlại với NT đối sử dụng từ, h/ả giàu sức biểu cảmvà giản dị, bút pháp tả cảnh ngụ tình bốn câu cuối là TN giàu sức sống đồng thời thể hiện tâm trạng phẫn uất quyết vượt lên số phận khát khao hạnh phúc nhưng cuối cùng vẫn đọng lại là một tấn bi kịch đau đớn xót xa. III-Tổng kết 1, Nghệ thuật Ngôn ngữ thơ nôm bình dị, hình ảnh gợi cảm giàu màu sắc, nt tả cảnh ngụ tình đặc sắc... 2, Nội dung/Ghi nhớ/SGK/19 IV- Luyện tập Bài tập 1/SGK/20 HĐ 4 Hướng dẫn học bài ở nhà HS học thuộc lòng bài thơ, phân tích được bài thơ, nắm được giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản. Soạn bài “Câu cá mùa thu”của Nguyễn Khuyến theo hệ thống câu hỏi SGK.
giáo án tự tình